Tớ nghĩ nên nộp 20k/1tháng
Để tiền mua bánh ăn sướng hơn.
Tớ không tán thành,nhiều quá
Mọi mặt đều chuẩn
cũng tạm được à,hơi hung dữ xíu
eo ôi,thôi...tớ không thích cô ấy đâu (hý hý)..!!
Chỉ hữu ích chứ không đẹp lắm
Cũng tạm được-bình thường
Xấu tệ và vô ích

MỤC LỤC
Bài thực hành số 1 ..................................................................................................................... 2
LẮP RÁP MÁY VI TÍNH PC............................................................................................... 2
Bài thực hành số 2 ..................................................................................................................... 9
BIOS SETUP......................................................................................................................... 9
Bài thực hành số 3 ................................................................................................................... 16
PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG................................................................................................. 16
Bài thực hành số 4 ................................................................................................................... 20
PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG BẰNG DM(disk manager) & PARTITION MAGIC ............ 20
Bài thực hành số 5 ................................................................................................................... 28
CÀI ĐẶT WINXP & CÀI ĐẶT DRIVER.......................................................................... 28
Bài thực hành số 6 ................................................................................................................... 42
CÀI ĐẶT WINDOWS VISTA ........................................................................................... 42
Bài thực hành số 7 ................................................................................................................... 48
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ................................................................................ 48
Bài thực hành số 8 ................................................................................................................... 59
CÀI ĐẶT NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNH TRÊN MỘT HỆ THỐNG ....................................... 59
Bài thực hành số 9 ................................................................................................................... 60
GHI ĐĨA CDROM, DVD ................................................................................................... 60
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 1
LẮP RÁP MÁY VI TÍNH PC
1. Các thành phần cần thiết
Sau đây là một số thành phần cần thiết để chuẩn bị cho việc lắp ráp bộ máy vi tính:
- Vỏ máy và bộ nguồn(Case và Power)
- Bo mạch chủ (Mainboard hay Motherboard)
- CPU và quạt (CPU và FAN)
- Ổ đĩa cứng (HDD)
- Ổ đĩa mềm (FDD, hiện nay gần như không sử dụng nữa)
- Ổ đĩa quang (DVD, COMBO, CDROM..)
- Màn hình(Monitor)
- Bộ điều hợp màn hình(VGA card, có thể không cần)
- Card âm thanh(Sound card, có thể không cần)
- MODEM (có thể không cần
- Bàn phím, Chuột (Keyboard, Mouse)
- Cáp IDE (hay SATA)
- Cáp ổ đĩa mềm
- ... Tùy theo yêu cầu ta có các loại thiết bị khác
2. Dụng cụ
Trước khi bắt đầu, bạn nên tập hợp tất cả các chi tiết máy lại một vị trí.
Chuẩn bị dụng cụ cần thiết như sau:
Tổ QTM-KTPC Trang 2
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
3. Quy trình thực hiện
Trước khi ráp máy bạn nên tập hợp chúng lại và để trên một cái bàn hay một
khu vực nào dành riêng cho nó. Sau đó bạn bật công tắc nguồn và thử nó trước khi ráp
nó vào hộp máy để phòng khi có vấn đề gì xảy ra cũng dễ phát hiện hơn khi nó vẫn
còn trong trạng thái mở. Phía sau bo mạch chủ và các bo khác có phần nhô ra rất nhọn,
vì vậy bạn nên đặt các bo mạch lên trên nhiều lớp báo để tránh gây trầy xước cho mặt
bàn.
Các bước lắp đặt như sau:
1. Lắp đặt CPU và quạt CPU
2. Lắp đặt Ram trên Mainboard hệ thống
3. Lắp đặt Mainboard hệ thống vào vỏ máy tính
4. Lắp đặt bộ nguồn
5. Lắp đặt ổ đĩa cứng, CDROM, DVD, ổ đĩa mềm và ổ đĩa zip...
-xác lập jumper cho ổ cứng nếu lắp 2 ổ chuẩn IDE trên 1 sợi dây cáp
6. Gắn dây nguồn cho Mainboard và các loại cáp dữ liệu, các đèn LED
7. Lắp đặt card mở rộng (card màn hình, âm thanh, Modem...)
8. Nối các thiết bị ngoài (cáp tín hiệu màn hình, bàn phím, chuột, nguồn...)
9. Kiểm tra và bật công tắc nguồn
Sau đây tôi sẽ hướng dẫn các bạn 1 vài thao tác mẫu:
a. Lắp đặt CPU
Để gắn CPU vào bo mạch chủ bạn chỉ việc nhấc đòn bẫy ZIF lên 1 góc
từ 65-900
và đặt CPU xuống (phải đặt đúng vị trí). Bạn nên chú ý là ở một góc
của CPU có dấu chấm hay 1 dấu hiệu đặt biệt nào đó, để cho biết đó là chân số
1. Bạn phải rất cẩn thận bởi các chân rất yếu(hiện nay các CPU đời mới không
có chân, chỉ có các điểm tiếp xúc). Khi bạn đã đặt CPU vào, bạn kéo đòn bẫy
xuống và gắn quạt lên trên CPU. Quạt thường có 4 cái chốt để giữ cái quạt cho
chặt.
Tổ QTM-KTPC Trang 3
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
* Các
bước lắp CPU Socket 478:
* Các bước lắp CPU Socket 775:
* Lắp quạt cho CPU và lắp dây cấp nguồn cho quạt:
* Lắp đặt CPU AMD:
Tương tự như lắp đặt CPU của Intel
Tổ QTM-KTPC Trang 4
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
b. Lắp bộ nhớ
Buớc kế tiếp là lắp các chip bộ nhớ . Một khi đã gắn bo mạch chủ vào bạn sẽ rất
khó cắm bộ nhớ, vì vậy tốt hơn hết bạn nên gắn các chíp bộ nhớ vào
ấn thẳng từ trên xuống cho tới
đụng tới các khe
bo mạch chủ trước khi lắp bo mạch chủ vào hộp máy.
Đối với Môđun nhớ có 2 hàng chân DIMM, bạn bật 2 cái gờ ở 2 bên của khe
RAM, Xác định đúng chiều của thanh RAM và từ từ
khi chúng được khoá chặt lại bởi 2 cái gờ.
Lắp Mainboard vào vỏ máy
Mở nắp của vỏ máy, kiểm tra các vít định vị trên Main để lắp các ốc ở trên đế case.
vào Case:
ng vào case, dùng các vít để bắt chặt Main
Lắp nắp đậy phía sau của Main
Lắp Mainboard: Đưa Main đặt nhẹ nhà
xuống đế của case.
c. Lắp đặt ổ đĩa
• Lắp đặt ổ đĩa cứng chuẩn IDE:
ase Lắp đĩa cứng vào C
Tổ QTM-KTPC Trang 5
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Lắp ổ cứng vào Case ắp nguồn cho đĩa cứng ắp cáp tín hiệu IDE xuống Main
i,
một ở
ai ổ đĩa cứng chuẩn IDE thì bạn
phải th
L L
Bạn dùng đoạn cáp IDE có 40 sợi, có 3 bộ nố
đầu cuối cùng dùng để gắn vào các chân trên bo
mạch chủ được đánh dấu là Primary. Bạn nối ổ đĩa
cứng với một trong hai đầu nối còn lại. Sau đó lắp
nguồn cho đĩa cứng
Nếu bạn lắp h
iết lập 1 ổ là đĩa chính(Master), ổ đĩa còn lại sẽ
là ổ đĩa phụ(Slave), như hình bên:
Trên bo mạch chủ thường có
2 hàng chân để gắn các ổ đĩa IDE,
được đánh dấu là “Primary” (hoặc
IDE 0, IDE1) và “Secondary”( hoặc
IDE 1, IDE2). Nếu bạn lắp một ổ
đĩa cứng thì gắn chúng trên hàng
chân có đánh dấu là Primary. Bạn
phải xác định phía có màu của cáp
để gắn cho đúng chân số 1. Nếu bạn
lắp nhiều hơn 2 ổ đĩa IDE, bạn phải
lắp chúng trên hàng chân phụ thứ
hai (có dấu là Secondary). (Như
hình bên)
Chú ý:
Đối với các ổ đĩa bạn nên sử dụ
nên
ng mỗi bên hai con vít giữ chúng nhưng bạn đừng
siết chặt quá bởi vì các khung của ổ đĩa được làm bằng chất liệu bằng nhôm, mềm,
rất dễ bị tróc. Bạn cũng không nên sử dụng các con vít quá dài, nếu quá dài chúng sẽ
lòi ra và chạm vào mạch điện trên ổ đĩa.
+ Lắp đặt ổ đĩa cứng chuẩn SATA:
đĩa Lắp cáp tín hiệu cho ổ
(DVD, COMBO...) • Lắp đặt ổ đĩa CDROM
Tổ QTM-KTPC Trang 6
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
ắp dây nguồn cho CDROM ắp cáp tín hiệu xuống Main
ặn chặt 4 vít để giữ bộ nguồn
ều
Lắp cáp tín hiệu cho CDROM L L
d. Lắp bộ nguồn vào Case
Một tay bạn giữ nguồn và vặn vít V
e. Lắp các dây cáp tín hiệu vào Main
Lắp dây nguồn ATX vào Main cho đúng chi
ower On, USB) từ phía trước m
Mở nắp nhựa phía Lắp ổ CDROM vào Vặn vít để giữ chặt ổ
trước case CDROM
Lắ HDD LED, Reset, P ặt p dây tín hiệu(Power LED,
của Case xuống Main cho đúng
Tổ QTM-KTPC Trang 7
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
f. Lắp đặt card mở rộng (card màn hình, âm thanh, Modem...)
g. Nối các thiết bị ngoài (cáp tín hiệu màn hình, bàn phím, chuột, nguồn...)
h. Kiểm tra và bật nguồn và khởi động máy
Trước khi gắn nắp hộp máy lại, bạn phải kiểm tra lại xem cáp đã được gắn đúng
hay chưa để khi gắn vào rồi bạn không phải mất thời gian mở ra để kiểm tra lại.
Sau khi kiểm tra lại và thấy rằng cáp và các kết nối đã được lắp và cài đặt đúng,
bạn sẽ bật nguồn và khởi động máy.
Tổ QTM-KTPC Trang 8
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 2
BIOS SETUP
1. Quan sát màn hình khởi động máy tính
- Bật nguồn cho máy
- Chương trình post trong rom sẽ tiến hành kiểm tra đối với tất cả các thành phần
khác nhau của phần cứng trong hệ thống để chắc chắn rằng mọi thứ vẫn đang hoạt
động tốt. Nếu post tìm thấy bất kỳ một lỗi nào trong quá trình kiểm tra, nó sẽ
thông báo ra màn hình hoặc phát những tiếng beep ra loa.
- Nhấn phím pause để dừng quá trình post,
Đọc các thông số và cho biết:
- Hãng sản xuất ROM ?
- Version ? Ngày phát hành?
- CPU: hãng sản xuất, tốc độ?
- Dung lượng RAM?
- Các ổ cứng, CDROM?
Nhấn phím bất kỳ sau đó nhấn nhanh phím pause, màn hình liệt kê danh mục các phần
cứng sẵn sàng làm việc. Nhận diện và quan sát các card mở rộng, port serial, parallel…
2. Định cấu hình cho CMOS RAM
Nhấn phím DEL(F1, F2, F10... tuỳ loại máy) để vào màn hình BIOS setup. Các thành
phần của cửa sổ BIOS setup
Tổ QTM-KTPC Trang 9
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 1: Khai báo những thông tin cấu hình cơ bản, Chọn mục main
System time: đặt chính xác giờ hệ thống
System date: đặt chính xác ngày hệ thống
Diskette a, b: khai báo như hình
Primary, secondary IDE: hiển thị các ổ đĩa cứng được nhận dạng. Các thông số của ổ đĩa nên
đặt ở chế độ auto
Từ menu main, chọn IDE configuration. Thiết lập chế độ họat động của đĩa IDE phụ thuộc vào hệ
điều hành cài đặt
Đặt compatible mode nếu máy cài các hệ điều hành dos, win 9x, me
Đặt enhanced mode nếu máy cài Windows 2000, XP
Enhanced mode support on: chọn s-sata, hệ điều hành sẽ được cài trên ổ đĩa sata, chỉ chọn
parallel ata nếu máy không có ổ sata.
Tổ QTM-KTPC Trang 10
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
System information: hiển thị một sô thông tin về cấu hình hệ thống
Bước 2: Khai báo cấu hình nâng cao
Chọn USB configuration để cấu hình các thông số cho cổng USB
CPU configuration: hiển thị những thông tin được phát hiện bởi BIOS
Tổ QTM-KTPC Trang 11
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Chipset: cấu hình tần số họat động của RAM, CPU, dung lượng RAM được dùng cho vga
onboard.
Thử thay đổi thông số CPU external frequency và khởi động lại máy, quan sát tốc độ CPU
Onboard device configuration: cấu hình các thiết bị onboard, cổng kết nối. Cấu hình sai
hoặc disabled một thiết bị nào đó thì nó sẽ không thể làm việc
PCI PnP: thiết đặt các thông số irq, dma cho các slot PCI
Tổ QTM-KTPC Trang 12
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 3: Power cấu hình nguồn
Suspend mode: thiết lập chế độ ACPI để đưa hệ thống máy vào chế độ chờ
Apm configuration:
• Thiết lập chế độ tiết kiệm điện năng cho harddisk, monitor …
• Thiết lập chế độ khởi động máy từ: mouse, keyboard, card
• Định giờ tự khởi động máy
Hardware monitor: hiển thị nhiệt độ CPU và hệ thống, số vòng quay của quạt, điện áp hoạt
động.
Tổ QTM-KTPC Trang 13
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 4: boot - thiết lập chế độ khởi động
- boot device priority: thay đổi thứ tự ưu tiên tìm kiến đĩa khởi động. Hdd, CDrom, floppy
…
- boot setting configuration: thiếp lập một số trạng thái khỏi động ban đầu của hệ thống
Quick boot: cho phép post kiểm tra nhanh hay chậm. Chú ý để thấy được thông tin đầy của
qua trình post hay chon mục này là disable.
Full screen logo: bậtt/ tắt logo trong khi post
Tổ QTM-KTPC Trang 14
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Security: thiết lập mật khẩu cho hệ thống và BIOS setup
Password check:
setup: yeu cầu mật khẩu khi vào chương trình BIOS setup
always: luôn yêu cầu password khi mở máy
Bước 5: exit thoát
Chọn load setup defaults để nạp lại các thông số mặt định của nhà sản xuất. Bạn nên thường
xuyên sử dụng mục này thước khi đi vào những thay đổi chi tiết.
Chọn exit& save changes để lưu lại những thay đổi
Tổ QTM-KTPC Trang 15
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 3
PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG
1. Chuẩn bị
- Một máy vi tính có ổ đĩa cứng, đĩa CDROM (hoặc đĩa mềm)
- Đĩa CDROM (hoặc đĩa mềm) khởi động được trong đó có chứa tập tin
FDISK.EXE
2. Các bước thực hiện
Bạn khởi động lại máy bằng đĩa CDROM hay đĩa mềm có chứa file khởi động
(BOOT) và khi khởi động xong, từ dấu nhấc A:> (hoặc R:>) bạn gõ FDISK và Enter.
Màn hình sau đây sẽ xuất hiện hỏi bạn có hỗ trợ ổ đĩa với dung lượng lớn không thì
bạn nhấn " Y " và Enter:
Màn hình này có 4 mục :
1. Tạo phân vùng DOS hoặc các ổ đĩa Logical
2. Thiết lập phân vùng ưu tiên khởi động
3. Xoá phân vùng hoặc các ổ đĩa Logical
4. Hiển thị các thông tin về các phân vùng
Tổ QTM-KTPC Trang 16
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bạn bấm số 1 và Enter: để bắt đầu phân vùng đĩa cứng
Màn hình xuất hiện hỏi bạn có dùng tất cả dung lượng hiện có của ổ đĩa cho 1 phân
vùng DOS chính không(Nếu bạn bấm Y và Enter thì chỉ tạo ra 1 phân vùng duy nhất)?
Ở đây bạn chọn "N" và Enter
Bạn nhập số vào trong dấu [ ] tuỳ thuộc vào dung lượng bạn muốn tạo.
Màn hình hiển thị thông báo cho bạn biết đã hoàn thành việc tạo phân vùng và yêu cầu
nhấn phím Esc để tiếp tục. Nếu như muốn tạo thêm 1 Primary nữa thì bạn làm như
bước trên.
Tổ QTM-KTPC Trang 17
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bạn sẽ gặp lại như hình ban đầu và cũng nhấn số một nhưng đến màn hình này thì bạn
chọn số 2 để tạo phân vùng mở rộng.
Hình này thông báo số dung lượng còn lại của ổ đĩa và nó sẽ lấy làm phân vùng mở
rộng(ở đây bạn không thay đổi gì cả và bấm phím Enter).
Màn hình xuất hiện hỏi bạn có muốn hiển thị thông tin ổ đĩa Logical không. Bạn nên
chọn "Y". Màn hình xuất hiện yêu cầu bạn tạo các ổ đĩa Logical, bạn lam theo hướng
dẫn và nhấn phím Esc hai lần để trở lại hình đầu tiên và chọn số 2 để thiết lập phân
vùng ưu tiên khởi động.
Tổ QTM-KTPC Trang 18
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bạn chọn số 1 để lấy phân vùng Pri DOS làm phân vùng khởi động. Sau đó bạn nhấn
phím Esc hai lần để kết thúc việc phân vùng đĩa cứng. Cuối cùng bạn khởi động lại
máy.
Chú ý: Ở bước xoá các ổ đĩa Logical và các phân vùng bạn tự tìm hiểu.
Sau khi khởi động lại hệ thống, tại dấu nhắc DOS (A:> hoặc R:>) ta dùng lệnh
FORMAT để bắt đầu định dạng các phân vùng như sau:
A:>FORMAT C: /s và bấm Enter
(/s): Sau địn dạng ổ đĩa nó sẽ copy những tập tin hệ thống vào ổ C:
Khi định dạng ổ đĩa D: ta không cần dùng tham số /s, ta chỉ gõ: FORMAT D: và Enter.
Câu hỏi: Cho ổ đĩa cứng 40GB:
+ Hãy phân vùng đĩa cứng 40GB thành 3 ổ đĩa Logic(ổ đĩa C: có dung
lượng 10GB, 2 ổ còn lại mỗi ổ 15GB).
+ Hãy phân vùng đĩa cứng 40GB thành 2 ổ đĩa Logic(ổ đĩa C: có dung
lượng 15GB, dung lượng còn lại là ổ đĩa D:).
Tổ QTM-KTPC Trang 19
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 4
PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG BẰNG DM(disk manager) &
PARTITION MAGIC
1. Chuẩn bị
- Một bộ máy vi tính có ổ đĩa cứng, ổ đĩa CDROM
- Đĩa HIREN’S BOOT hoặc đĩa CD khởi động được trong đó có chứa tiện ích
phân vùng ổ cứng là DM và Partition Magic.
2. Các bước thực hiện
Bật công tắc nguồn máy vi tính, bỏ đĩa CDROM khởi động vào ổ đĩa. Khi
máy khởi động bạn hãy chọn một tiện ích phân vùng ổ cứng nào đó.
a). Phân vùng đĩa cứng bằng DM
Đuợc hỗ trợ bở các hãng seagate hay maxtor quantum tốc độ chia đĩa nhanh hơn nhiều so với
fdisk.
Bước 1:
- boot máy tính từ đĩa hirent, về msdos
- nhập lệnh dm
- nhấn enter, màn hình xuất hiện:
Chọn easy disk installation – mục này sẽ chia đĩa thành 1 phân khu duy nhất
Cửa sổ hiển thị ổ cứng, chọn lựa ổ cứng cần chia, nhấn Yes
Chọn Yes để định dạng đĩa theo FAT32
Tổ QTM-KTPC Trang 20
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Nhấn alt+c để xác nhận.
Sau khi qua trình chia và định dạng đĩa thực hiện xong là quá trình chép msdos vào đĩa c
Boot lại máy tính từ ổ c
Nhập lệnh
Dir c:
Quan sát dung lượng đĩa c.
Bước 2:
- boot máy tính từ đĩa hirent, về msdos
- nhập lệnh dm
- nhấn enter, màn hình xuất hiện
- chọn mục advanced options
Chọn advanced disk installation
Tổ QTM-KTPC Trang 21
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Chọn Yes để định dạng đĩa theo FAT32
Chọn: option a: chia đĩa thành 1 phân khu duy nhất
option b: chia đĩa do dm đề xuất
option c: người dùng tự chia đĩa
Lần lượt thực hành với option a và c, mỗi lần thực hiện, khởi động lại máy từ đĩa c và quan
sát các ổ đĩa
Khi chọn option c, tiến hành nhập dung lượng cho từng phân khu đĩa cần tạo
Tổ QTM-KTPC Trang 22
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Tại đây ta cũng có thể hiệu chỉnh các phân khu đĩa bởi các phím
- Del: xóa phân khu đĩa
- N: tạo mới phân khu đĩa
Sau khi xong, nhấn save and continue
b). Phân khu đĩa cứng bằng partition magic
Tiện ích phân vùng ổ đĩa tốt nhất hiện nay. Partition magic là chương trình phân vùng ổ đĩa
không mất dữ liệu, không dễ sinh lỗi như các chương trình khác. Partition magic được phát triển bởi
symatec.
- Boot máy tính từ đĩa hirent
- Chọn disk partition tools…
- Chọn partition magic pro 8.05
Màn hình partition magic hiển thị:
- Trên cùng là menu của chương trình, ngay phía dưới là toolbar.
- Tiếp theo là một loạt các partition biểu thị bởi các màu "xanh, hồng, đỏ" biểu thị các phân
khu hiện có trên đĩa cứng hiện thời của bạn.
- Cuối cùng là bảng liệt kê chi tiết về thông số của các partition hiện có trên đĩa cứng.
- Nút apply dùng để ghi các chỉnh sửa vào đĩa (chỉ khi nào nhấn apply thì các thông tin mới
thực sự được ghi vào đĩa).
- Nút exit thoát khỏi chương trình.
Tổ QTM-KTPC Trang 23
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Nếu nhấn nút phải chuột lên 1 mục trong bảnng liệt kê thì ta sẽ thấy 1 menu như sau:
Bước 1: xoá partition
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu operations rồi chọn delete... Hoặc right click lên 1
partition trong bảng liệt kê rồi chọn delete... Hộp thoại delete sẽ xuất hiện.
gõ chữ Ok vào ô type Ok to confirm parititon deletion (bắt buộc), và nhấn Ok để hoàn tất
thao tác!
Tiến hành xóa hết các phân khu đĩa hiện có.
Bước 2: Tạo partition
Bạn có thể thực hiện thao tác này bằng cách:
- Chọn phần đĩa cứng còn
trống trong bảng liệt kê.
Vào menu operations rồi
chọn create...
- Hoặc click phải mouse
lên phần đĩa cứng còn
trống trong bảng liệt kê rồi
chọn create... Trên popup
menu.
- Sau khi bạn chọn thao tác
create. Một hộp thoại sẽ
xuất hiện
Tổ QTM-KTPC Trang 24
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
- Create as : chọn partition mới sẽ là primary partion hay là logical partition.
Bạn chọn primary partion. Để tạo phân khu khởi động.
- Partition type: chọn kiểu hệ thống file (FAT, FAT32...) Cho partition sẽ được tạo. Partition
mới sẽ được tự động format với kiểu hệ thống file mà đã chọn. Nếu chọn là unformatted thì
chỉ có partition mới được tạo mà không được format. chọn FAT32
- Label : đặt "tên" cho partition mới bằng cách nhập tên vào ô. Nhập msdos
- Size: chọn kích thước cho partition mới. Nhập 1000MB
Chú ý: nếu chọn hệ thống file là FAT thì kích thước của partition chỉ có thể tối đa là 2GB.
- Position: nếu chọn beginning of freespace thì partition tạo ra sẽ nằm trước phần đĩa còn
trống. Còn nếu chọn end of free space thì partition tạo ra sẽ nằm ngay sau phần đĩa còn
trống. Click vào nút Ok là hoàn tất thao tác!
- Tiếp theo tạo các phân khu còn lại theo như hình dưới.
Bước 3:
Active phân khu đĩa khởi động.
Chọn đĩa c trong bảng liệt kê, vào menu operations rồi chọn advanced hoặc right click lên 1
partition trong bảng liệt kê rồi chọn advanced. Một menu con sẽ xuất hiện. Chọn set active…
Bad Sector Retest.
Hide partition...
Resize Root...
Set Active...
Resize Clusters...
Bước 4: Ẩn phân khu đĩa
Chọn đĩa D:, vào menu operations rồi chọn advanced, chọn Hide partition.
Màn hình hiển thị như sau. Nhấn apply, boot lại máy về msdos, thử truy cập các ổ đĩa C:, D:, E:,F:.
Định dạng đĩa C: bằng lệnh: format c:/s
Boot lại máy từ ổ đĩa C:.
Tổ QTM-KTPC Trang 25
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 4: Unhide partition
Hide partition: làm "ẩn" partition; partition sau khi làm ẩn thì hệ điều hành sẽ không còn
nhận ra được nữa.
Để làm "xuất hiện" lại partition:
- Chọn phân khu dulieu, chọn advanced, chọn Unhide partition.
- Nhấn apply.
- Boot máy từ đĩa C:, thử truy cập đĩa C:, D:.
- Copy một số files vào đĩa D:
Bước 5: di chuyển/thay đổi kích thước partition
- Chọn 1 partition dulieu trong bảng liệt kê, vào menu operations rồi chọn resize/move...
Hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn resize/move...một hộp thoại sẽ xuất
hiện.
- Có thể dùng mouse "nắm và kéo" trực tiếp phần khung hình biểu thị cho partition
(trên cùng), hoặc nhập trực tiếp các thông số vào các ô free space before, new
size và free space after, nhấn Ok để hoàn tất thao tác!
- Free space before: nhập 5000MB
- Nhấn Ok.
Chú ý: Toàn bộ cấu trúc của partition có thể sẽ phải được điều chỉnh lại nên thời gian thực hiện
thao tác này sẽ rất lâu nếu như đĩa cứng của bạn chậm hoặc partition có kích thước lớn.
Tổ QTM-KTPC Trang 26
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 6:
- Tạo mới phân khu đĩa FAT32, với tên đĩa là software trên vùng trống vừa xuất hiện.
- Boot lại máy thử truy cập vào đĩa E:, kiểm tra các files đã chép vào trước đó có bị mất
không?
Chú ý: Trên đây là một số thao tác cơ bản để phân vùng, thay đổi kích thước, ... của ổ cứng.
Trong quá trình thực hành các bạn tự tìm hiểu thêm.
Tổ QTM-KTPC Trang 27
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 5
CÀI ĐẶT WINXP & CÀI ĐẶT DRIVER
1. Lập kế hoạch cho việc cài đặt
Windows XP là hệ điều hành do Microsoft phát hành. Để cài đặt WinXP thì hệ
thống phần cứng máy tính của bạn phải phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- CPU:có tốc độ là 400MHz
- ổ đĩa cứng còn trống tối thiểu là 1,5GB
- Card màn hình 4MB
- Bộ nhớ: 128MB
2. Quá trình cài đặt như sau
Bỏ đĩa cài đặt WinXP vào ổ đĩa CDROM(DVD, COMBO..) và bật công tắc nguồn,
vào BIOS thiết lập chế độ khởi động ưu tiên thứ nhất là từ CDROM. Lưu lại các thông số vừa
thiết lập và khởi động lại máy tính. Khi khởi động lên bạn sẽ thấy 1 thông báo yêu cầu bạn
bấm một phím bất kỳ để khởi động từ CDROM. Bạn hãy bấm một phím bất kỳ và chờ một
lúc sẽ thấy bạn sẽ thấy màn hình xuất hiện như sau:
Bạn gõ Enter để tiếp tục, gõ phím R để sửa lỗi Windows cũ, bấm phím F3 để thoát.
Lúc này bạn gõ Enter và thấy màn hình xuất hiện như sau:
Bấm phím F8 thì ta đồng ý với các thõa thuận với Microsoft và để tiếp tục cài đặt.
Hoặc bấm phím ESC chúng ta không đồng ý và thoát khỏi quá trình cài đặt.
Tổ QTM-KTPC Trang 28
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bạn dùng phím di chuyển đến phân vùng cần cài đặt hệ điều hành và ấn phím Enter để
cài đặt hoặc bấm phím C để tạo các phân vùng. Sau khi các thao tác và bấm phím
Enter thì cửa sổ cài đặt tiếp tục hiện ra như sau:
Bạn chọn Format bằng NTFS hay FAT tuỳ bạn nhưng bạn nên chọn FAT (vì dễ bảo
trì). Nhấn ENTER để tiếp tục.
Tổ QTM-KTPC Trang 29
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Tổ QTM-KTPC Trang 30
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Những quá trình trên là lúc Win đang kiểm tra và cài đặt
Bạn gõ tên vào Name và Organization (cơ quan ,tổ chức) và Nhấn Next.
Nhập CD KEY trên đĩa vào và nhấn Next.
Tổ QTM-KTPC Trang 31
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Nhập tên của máy tính vào và không nhất thiết bạn phải cài Password nếu bạn nhập vào
phải nhớ nó. Dòng trên là gõ Password lần đầu và lần sau chỉ để kiểm tra lại .
Nhấn Next để tiếp tục
Chọn thời gian và ngày giờ như hình trên ,nhấn Next
Nó thông báo sẽ tự động chọn độ phân giải màn hình .
Tổ QTM-KTPC Trang 32
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Chỉ cần nhấn Next để xuất hiện bảng sau :
Dùng để bạn có thể nhập tên người sử dụng 1 người hay nhiều người như hình sau :
Nhấn Next và Finish để hoàn thành việc cài đặt.
Tổ QTM-KTPC Trang 33
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
3. Các bước cài đặt driver
Bước 1: Xác định các thiết bị chưa cài driver
My computer, properties, hardware, device manager, Other Devices hiển thị các thiết
bị chưa cài driver
Ví dụ: Ethernet Controller Lan Card
Multimedia Audio controller Sound Card
Video Controller (vga compatible) Vga Card
Bước 2: Xác định hãng sản xuất, Model của thiết bị
Đọc các thông số này trên card, chip, catalog đi kèm theo thiết bị.
Nếu thiết bị là Onboard thì cần xác định Model, hãng sản xuất Mainboard. Có thể đọc các thông số
này khi khởi động máy, chương trình POST sẽ hiển thị Model, hãng sản xuất Mainboard ở phía trên
hoặc phía dưới màn hình. Cùng có thể chạy CPU-Z hoặc Everest để xác định thông số
Tổ QTM-KTPC Trang 34
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 3: Thu thập driver
Sử dụng các đĩa driver đi kèm theo thiết bị hoặc tìm kiếm driver trên Internet(download driver)
Ví dụ: một số trang web của các Mainboard thông dụng
www.gigabyte.com.tw
www.asus.com.tw
www.ecs.com.tw
Ví dụ: Download Driver cho các thiết bị Onboard cho Mainboard P4P800-MX
- Vào trang web: www.asus.com.tw
- Chọn Global, chọn Download
Tổ QTM-KTPC Trang 35
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Chọn sản phẩm là Motherboard
Socket: chọn 478
Model: chọn p4p800-mx
Chọn Search
Chọn : Driver để download driver
Bios: software nậng cấp BIOS
Manual: cuốn sách nhỏ hướng dẫn đi kèm theo Mainboard
Chọn Driver, chọn driver cần download, ví dụ: vga
Chọn vị trí cần download, ví dụ: global
Tổ QTM-KTPC Trang 36
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 4: Cài đặt driver
- Nếu driver download về ở dạng nén thì sử dung winrar giải nén
- Chạy chương trình setup đề cài đặt driver
- Sau mỗi lần cài driver cho thiết bị, Restart computer
Cũng có thể cài driver bằng cách sau:
Chọn thiết bị cần cài driver, chọn Update Driver
Chọn Install from a list or specific location(Advanced), nhấn Next
Tổ QTM-KTPC Trang 37
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
- Chọn include this location in the search
- Browse, chọn thư mục chứa driver của thiết bị
- Nhấn Next để bắt đầu cài đặt driver cho thiết bị
4. Sao lưu và phục hối Driver bằng Driver Genius
Bạn vào trang web: http://www.driver-soft.com/drivergenius.html để download phần mềm Driver
Genius về máy tính của mình, sau đó cài đặt.
- Hệ điều hành hỗ trợ: Windows 98/98se/me/2000/XP/2003/vista/XP x64/server
Giao diện chính của phiên bản 2007:
Tổ QTM-KTPC Trang 38
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 1: Sao lưu driver trước khi cài lại Windows
- Chọn backup drivers.
- Driver genius tiến hành quét & liệt kê các thiết bị đã có trong máy. Khi danh sách các thiết bị đã
được liệt kê đầy đủ, có thể mỗi thiết bị sẽ có nhiều màu khác nhau.
+ Màu đỏ: driver của thiết bị này đã hư.
+ Màu xanh lá: thiết bị thuộc dạng “cắm-nóng”, thường là loại giao tiếp qua cổng USB
(máy in, máy quét, v.v... Dùng cổng USB).
+ Màu đen: driver của các thiết bị dạng này thuộc loại có sẵn trong Windows, tức là bản thân
Windows (sau khi cài) đã có thể nhận dạng được thiết bị mà không cần phải cài đặt driver.
+ Màu xanh dương: ngược lại mới màu đen, tất cả các thiết bị dạng này thuộc loại không có
sẵn trong Windows. Điều này có nghĩa là sau khi cài đặt Windows xong, bạn phải tiến
hành cài đặt driver cho chúng thì Windows mới có thể nhận dạng được thiết bị.
- Chọn lựa tất cả các thiết bị có trong danh sách để tiến hành sao lưu, hoặc chỉ chọn sao lưu
những thiết bị mà bạn cảm thấy thật cần thiết. Chỉ cần chọn các thiết bị mà Windows không
thể tự nhận được là đủ.
- Nhấn Next qua bước kế tiếp.
- Chỉ đường dẫn đến folder chứa các driver được sao lưu nhấn Start Backup
Tổ QTM-KTPC Trang 39
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
- Kết thúc quá trình sao lưu, có thể tiến hành cài đặt lại máy – ghost Windows XP. Sau khi cài
đặt xong, khi Windows yêu cầu chỉ đường dẫn đến folder chứa driver của thiết bị mà nó
không thể nhận, bạn chỉ việc chỉ đường dẫn đến folder tương ứng là xong.
Bước 2: Khôi phục driver
Để khôi phục lại driver mà Windows không hỗ trợ, nhấn Restore, chọn Browse xác định thư
mục chứa driver đã sao lưu trước đó, nhấn Next qua bước kế tiếp.
Tổ QTM-KTPC Trang 40
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Chọn các driver cần phục hồi, nhấn nhấn Next để bắt đầu. Sau khi quá trình kết thúc,
khởiđộng lại máy tính
Bước 3: Gỡ bỏ driver
Trong trường hợp muốn gỡ bỏ hẳn 1 driver ra khỏi máy tính, chọn Uninstall Driver, chọn các thiết
bị cần gỡ bỏ driver, nhấn Next để tiến hành gỡ bỏ driver.
Tổ QTM-KTPC Trang 41
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 6
CÀI ĐẶT WINDOWS VISTA
1. Giới thiệu Windows vista
Các phiên bản của vista và đặc điểm của chúng:
- Vista home basic
Homebasic là phiên bản cấp thấp nhất, được thiết kế cho những máy tính có cấu hình yếu
không chạy được các tính năng mới của vista. Với giao diện đẹp bắt mắt. Homebasic vẫn còn
chức năng tìm kiếm nhanh, bảo mật tăng cường và hỗ trợ nhiều phần cứng.
- Vista home premium
Vista home premium dành cho những người không có nhu cầu kết nối đến mạng nội bộ ở nơi
làm việc qua internet và đặc biệt nhắm tới người dùng di động.
Phiên bản này có đầy đủ các thành phần cơ bản của Windows vista: giao diện aero bóng
bẩy, với hiệu ứng glass lấp lánh; mobility centre cho phép nhận biết và kết nối không dây tự
động, tiết kiệm năng lượng; vista sync centre cho phép kết nối tất cả các thiết bị phần cứng
ngoại vi vào pc.
- Vista bussiness
Phiên bản này chuyên dành cho người dùng nơi công sở, bị cắt bỏ tất cả các thành phần giải
trí, và tập trung vào các tính năng phục vụ cho công việc.
Chức năng đầu tiên cần kể đến là remote desktop, cho phép điều khiển máy tính nơi công sở
từ nhà riêng, khi đi công tác.. Tương tự như Windows XP pro, nhưng remote desktop của
vista có thêm các tính năng bảo mật mới nhất. Một hệ thống cảnh báo cài trong vista
bussiness giúp người dùng tránh mất mát dữ liệu quan trọng của công ty trong trường hợp
hỏng hóc phần cứng.
- Vista ultimate
Phiên bản “tất cả trong một” này bao gồm tất cả tính năng của các phiên bản trước: giao diện
aero đẹp long lanh, media center giải trí trong khi làm việc… vista ultimate còn được tối ưu
cho sự ổn định trong khi chơi game.
Vista ultimate có thêm chức năng mã hoá dữ liệu - cái mà tất cả các phiên bản trước không
có. Với công nghệ bitlocker, giờ đây người dùng có thể mã hoá toàn bộ ổ cứng, ngăn chặn truy
cập bất hợp pháp và virus từ internet.
- Vista enterprise
Phiên bản này sẽ không được bán lẻ, mà dành riêng cho các công ty, tập đoàn lớn. Là phiên
bản cấp cao hơn của vista bussiness, vista enterprise hỗ trợ thêm các tính năng quản lý máy
chủ và tương thích ngược với các phần mềm đời cũ.
2. Các bước cài đặt Windows vista
Cấu hình phần cứng yêu cầu tối thiểu:
. Tốc độ CPU: 800MHz
. Bộ nhớ RRAM: 512 MB
. Dung lượng đĩa cứng còn trống : 12GB
Để cài đặt Windows vista bạn có thể không cần chia đĩa trước, quá trình chia đĩa được thực hiện
trong quá trình cài đặt.
Bước 1: Đặt chế độ khởi động máy từ đĩa CDrom
Boot máy từ đĩa DVD chứa bộ nguồn Windows vista.
Khi khởi động bạn sẽ thấy màn xuất hiện đang load các file lên để cài đặt, bạn chờ
trong giây lát sẽ thấy màn hình xuất hiện như ở bước 2.
Tổ QTM-KTPC Trang 42
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 2:
Lựa chọn ngôn ngữ
cài đặt(chọn tiếng anh),
giờ của từng quốc gia
(chọn Việt Nam) và
loại bàn phím (Chọn
bàn phím US)
Bước 3: chọn install
now để xác nhận quá
trình cài đặt.
Bước 4: Yêu cầu nhập
vào product key. Bạn
nhập 25 số vào khung
product key và ấn Next
để qua bước tiếp theo
Tổ QTM-KTPC Trang 43
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 5: Lựa chọn phiên bản cho Windows vista
Bước 6: Đánh dấu check vào ô I accept the license terms để chấp nhận license(giấy phép sử dụng).
Tổ QTM-KTPC Trang 44
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Buớc 7: Chọn custom để
cài đặt mới Windows vista.
Chú ý: để nâng cấp
Windows XP lên
Windows vista bạn
phải bắt đầu trong
môi trường Windows
XP.
Bước 8: Tổ chức phân khu
đĩa và chọn phân vùng cài
đặt Windows vista
Chọn drive option, chọn
- New : tạo mới phân khu đĩa
- Delete: xóa phân khu đĩa
- Format: định dạng phân khu đĩa theo ntfs
- Nhấn new, tạo phân
khu đĩa 16GB
- Chọn phân khu sẽ cài
Windows vista, nhấn
Next
Tổ QTM-KTPC Trang 45
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bước 9: Bắt đầu tiến trình
cài đặt win
Bạn chờ khoản 30
phút(tuỳ theo cấu
hình phần cứng của
hệ thống) Win sẽ cài
xong và sẽ khởi động
lại hệ thống
Sau khi quá trình cài đặt Windows vista hoàn tất, sẽ là các bước cấu hình cho Windows vista.
Nhập tên tài khoản
đầu tiên(tài khoản này
có quyền ngang với
administrator), đặt
mật khẩu(password)
nếu cần và chọn một
biểu tượng tương ứng
bên dưới, nhấn Next
qua bước tiếp theo.
Tổ QTM-KTPC Trang 46
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Đặt tên cho máy
tính(Computer Name) và
chọn hình nền bên dưới cho
Windows
Chọn use recommended
settings
Chọn múi giờ GMT+7 và
chọn ngày giờ hiện tại.
Quá trình cấu hình hoàn thành, nhấn start để bắt đầu làm việc với Windows vista.
Tổ QTM-KTPC Trang 47
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 7
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
Phần mềm ứng dụng hiện nay rất nhiều, trong bài thực hành tôi chỉ hướng dẫn các bạn
cài đặt bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office 2003, 2007; phần mềm gõ tiếng việt và bộ
fonts chữ; từ điển; Acrobat... Các phần mềm khác các bạn tự tìm hiểu và cài đặt.
1. Cài đặt Microsoft Office 2003
Bước 1: Cài đặt mới bộ
office 2003
- Đặt đĩa office 2003
vào ổ CDROM, chạy
file setup.exe
- Nhập khóa sản
phẩm(Product key)
gồm 25 số, nhấn
Next qua bước kế
tiếp.
- Nhập các thông tin
về người dùng, nhấn
Next qua bước kế
tiếp
Tổ QTM-KTPC Trang 48
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Chọn I accept the
terms in the license
agreement để chấp
nhận license, nhấn
Next qua bước kế
tiếp
Lựa chọn chế độ cài đặt.
- Typical install: cài đặt mặc định với các thành phần thường dùng
- Complete install: cài đặt tòan bộ bộ office
- Minimal install: cài đặt tối thiểu
- Custom install: cài đặt có chọn lựa, thường dùng cho người chuyên nghiệp.
- Install to: thư mục cà đặt office, có thể thay đổi sang vị trí khác nếu đĩa cài đặt không
đủ dung lượng.
Chọn custom install, nhấn Next qua bước kế tiếp.
Tổ QTM-KTPC Trang 49
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Lựa chọn các thành phần
cần cài đặt tuỳ ý(có thể
chọn như hình bên)
- Space required on: dung
lượng cài đặt
- Space available on: dung
lượng đĩa hiện còn trống.
Nhấn Next qua bước kế
tiếp.
Nhấn install, quá trình cài
đặt được thực hiện
Sau khi quá trình cài đặt
hoàn thành:
- Bạn thử khởi động word,
excel
- Bạn thử soạn 1 công thức
toán học trong word (insert,
object, equation) ?.
Bước 2: Cài đặt thêm, cài đặt lại hoặc gỡ bỏ các thành phần của bộ Office.
Đặt đĩa Office 2003 vào ổ
CDROM, chạy file
setup.exe (Hoặc chọn
StartSettingsControl
Panel Add or Remove
Programs
- Add or remove
features: cài hoặc bỏ bớt
các thành phần của bộ
Office
- Resintall or repair:
cài đặt lại hoặt sửa chữa
bản Office bị hỏng.
- Uninstall: gỡ bỏ bộ
Office
Chọn add or remove
features, nhấn Next qua
bước kế tiếp.
Tổ QTM-KTPC Trang 50
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Chọn choose advenced
customization of applications,
nhấn Next qua bước kế tiếp.
Chọn Microsoft Office,
chọn run all from my
computer để cài thêm tất cả
các thành phần của bộ
office còn thiếu(Hoặc bạn
có thể lựa chọn phần nào
còn thiếu thì cài đặt, phần
nào không dùng có thể
không cần cài đặt)
Space required on: hiển
thị dung lượng cài đặt
thêm
Nhấp nút update để thực
hiện việc cập nhật.
Tổ QTM-KTPC Trang 51
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
2. Cài đặt Microsoft Office 2007
Đặt đĩa office vào ổ,
chạy file setup.exe
Nhập khóa sản
phẩm(product key) gồm
25 số, nhấn continue
qua bước kế tiếp.
Chọn I accept the terms
in the license agreement
để chấp nhận license,
nhấn continue qua bước
kế tiếp.
- Chọn ugrade để nâng
cấp phiên bản office 2003
lên 2007
- Chọn customize để lựa
chọn các chế độ cài đặt.
Chọn customize
Tổ QTM-KTPC Trang 52
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Quá trình cài đặt chuẩn bị thực hiện bạn chờ khoản 1-2 phút, cửa sổ sau xuất hiện.
Chọn thẻ upgrade:
- Remove all previous
version: gỡ bỏ office 2003
trước khi cài mới office
2007
- Keep all previous
version: giữ lại office 2003
và cài mới office 2007
- Remove only the
following applications:
chọn lựa các thành phần
của office 2003 cần gỡ bỏ
trước khi cài mới office
2007.
Chọn keep all previous
version để cài song song
office 2003 và office 2007
- chọn thẻ installation
option: lựa chọn các thành
phần của bộ office 2007 cần
cài đặt.
- chọn microsoft office, chọn
run all from my computer
để tất cả các thành phần của
bộ office 2007.
- total space required on
drive: hiền thị dung lượng
cài đặt
Chọn thẻ file location, xác
định hoặc thay đổi lại vị trí
nơi sẽ cài đặt office 2007
Tổ QTM-KTPC Trang 53
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
- Chọn thẻ user information,
nhập các thông tin về người
dùng.
- Nhấn nút install now. Quá trình
cài đặt được thực hiện
3. Cài đặt fonts chữ
- StartSettingsControl panel, chọn
fonts
- Chọn trình đơn File Install new font
Drives: chọn ổ đĩa chứa font tiếng
việt (ví dụ đĩa D: )
Folders: chọn thư mục chứa font
List of fonts: chọn các font cần cài
đặt, nhấn select all nếu muốn chọn
tất cả các font
Chọn Ok để bắt đầu cài đặt
4. Cài đặt bộ gõ Vietkey 2007
- Chọn đường dẫn chứa bộ cài
đặt vietkey2007(ví dụ ở đây là
D:SoftFontsvietkey 2007)
- Double click vào tập tin
VKey07_Setup.exe. Cửa số cài
đặt xuất hiện. Bạn click vào
nút Cai dat để bắt đầu cài
đặt.
Tổ QTM-KTPC Trang 54
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
5. Cài đặt bộ gõ Unikey
- Chọn đường dẫn chứa bộ cài
đặt Unikey(ví dụ ở đây là
D:SoftFontsUnikey)
- Double click vào tập tin
Uk40RC1Setup.exe. Cửa số
cài đặt xuất hiện. Bạn click
vào nút Next xuất hiện cửa sổ
bạn click vào nút I agree.
Cửa sổ xuất hiện yêu cầu bạn chọn
vị trí cài đặt(Mặc định sẽ được cài
vào thư mục C:Program
FilesUniKey, nếu bạn muốn thay
đổi đường dẫn thì click nút
Browse để chọn vị trí khác), sau
khi chọn xong bạn click nút Next
để sang bước tiếp theo.
Click vào nút Install để bắt đầu
cài đặt. Sau khi cài đặt xong
bạn Click nút FINISH để hoàn
thành việc cài đặt.
6. Cài đặt Foxit Reader
- Đây là chương trình dùng để đọc các các
file .PDF nhanh hơn Acrobat.
- Chạy file cài đặt, (ví
dụ:FoxitReader23_setup.exe)
- Click vào nút Next 2 lần cửa sổ bên sẽ
xuất hiện.
Tổ QTM-KTPC Trang 55
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Click vào nút I agree để tiếp tục
Ở đây ta click nút Default
Click nút Install để bắt đầu cài đặt, sau đó chọn FINISH để hoàn thành việc cài
đặt.
Nếu bạn không muốn thay đổi gì thì
click nút Default
Nếu bạn muốn lựa chọn phần nào
cần cài đặt thì click nút Custom
Tổ QTM-KTPC Trang 56
7. Cài đặt lacviet từ điển
Chọn đến thư mục chứa bộ cài đặt
Lacviet từ điển, chạy file Setup.exe
Gõ tên người sử dụng vào ô Name
Gõ tên công ty vào ô Company
Click nút Next.
Điền số Serial Number: mtdEVA-2002-2555(có phân biệt chữ hoa và
thường)
Click nút Next
Mặc định sẽ được cài đặt vào thư
mục C:Program Filesmtd2002.
Nếu không bạn có thể thay đổi
đường dẫn lại.
Sau đó click nút Next(ba lần), và
click nút Install để bắt đầu cài đặt.
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
8. Cài đặt winrar
Chọn đến thư mục chứa bộ cài đặt
Winrar từ điển, chạy file chương
trình cài đặt(ví dụ file:
wrar371.Regged.exe), nhấn nút
install để bắt đầi cài đặt.
Sau đó click nút OK và nút Done để
hoàn thành việc cài đặt.
9. Cài đặt chương trình diệt virus
Chọn đến thư mục chứa bộ cài
đặt chương trình diệt virus bất
kỳ(ví dụ cài đặt symantec
antivirus), chạy file setup.exe
Chọn I accept the terms in the
license agreement để chấp nhận
giấy phép sử dụng, nhấn Next.
Chọn Client install, nhấn Next
Tổ QTM-KTPC Trang 57
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Chọn Complete để cài toàn bộ
chương trình, nhấn Next
Đánh dấu chọn:
- Auto-protect: tự động bảo vệ hệ thống
- Run liveupdate: Cài đặt chương trình tự
động cập nhật virus mới.
Nhấn Next
Chọn Install để bắt đầu cài đặt.
10. Cài đặt các phần mềm khác
Cách cài đặt cũng tương tự, các bạn tự tìm hiểu.
Tổ QTM-KTPC Trang 58
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 8
CÀI ĐẶT NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNH TRÊN MỘT HỆ THỐNG
1. Nguyên tắc chung
- Mỗi hệ điều hành cài trên một phân vùng riêng.
- Hệ đều hành có version cũ cài trước, mới cài sau.
- Phần mềm và driver được cài trên từng hệ điều hành.
- Tại một thời điểm chỉ có thể chạy 1 hệ điều hành.
2. Thực hành
Cài đặt hệ điều hành MSDOS, WINXP, WIN VISTA(WIN 2003 SERVER) trên cùng một máy
Bước 1: Sử dụng Partition magic(hoặc một phần mềm phân vùng ổ cứng bất kỳ) chia đĩa cứng theo
yêu cầu sau:
Tên - LABLE Dung lượng Định dạng Active
MSDOS 1GB FAT32 Yes
WINXP 10GB NTFS No
WINVISTA 15GB NTFS No
DATA Còn lại NTFS No
Bước 2: Cài hệ điều hành MSDOS vào đĩa C:
Boot máy từ đĩa hirent, về dấu nhắc lệnh DOS
Nhập lệnh: FORMAT C:/
Boot lại máy từ đĩa C:
Tại đây có thể tiến hành cài WIN98(nếu cần) vào ổ đĩa C:
Bước 3: Cài Windows XP
Boot máy từ đĩa CD Windows XP
Tiến hành cài win Windows XP vào đĩa D: (phân vùng thứ 2), chú ý không chia lại các
phân vùng đĩa cứng.
Boot lại máy ta sẽ thấy menu khởi động tự động được tạo ra cho phép lựa chọn chế độ khởi
động từ WINDOWS XP hoặc MSDOS.
Bước 4: Cài Windows vista
Boot máy từ đĩa CD Windows vista
Tiến hành cài win Windows vista vào đĩa E: (phân vùng thứ 3), chú ý không xóa các
phân vùng trước đó.
Sau khi cài xong ta sẽ có menu khởi động mới cho phép chạy WINDOWS VISTA hay
các phiên bản hệ điều hành Windows trước đó.
Bước 5: Tiến hành kiểm tra lại các hệ điều hành trước trước đó có khởi động hay không. Nếu khởi
động được thì ta đã cài đặt thành công.
Tổ QTM-KTPC Trang 59
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 9
GHI ĐĨA CDROM, DVD
1. Yêu cầu
Hệ thống máy tính phải có ổ CD R/W ghi hoặc DVD R/W
Cài phần mềm ghi đĩa CD/DVD (ví dụ cài trình ghi đĩa NERO)
Đĩa CD/DVD trắng (chưa có dữ liệu).
2. Các bước thực hiện
Khởi động Nero, chọn Nero
StartSmart, màn hình hiển
thị như hình bên.
Bước 1: Tạo đĩa CD/DVD DATA (dữ liệu)
- Tập hợp các phần mềm cần ghi ra ra CD hoặc DVD vào một thư mục trong ổ cứng
- Chọn mục Data, chọn: (ở đây ta chọn Make Data CD)
+ Make Data CD: nếu muốn ghi ra đĩa CD
+ Make Data DVD: nếu muốn ghi ra đĩa DVD
Tổ QTM-KTPC Trang 60
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Nhấn Add, chọn các phần mềm(dữ liệu
bất kỳ) cần ghi ra đĩa CD, click nút
Add. Sau đó click nút Close để đóng
cửa sổ chọn file và thư mục lại và Cửa
sổ hiển thị các phần mềm sẽ ghi ra CD
và dung lượng của chúng.
Chọn Next để qua bước tiếp theo.
Current recorder: chọn ổ đĩa ghi
Disc name: nhập tên nhãn đĩa CD (ví dụ nhập: software)
Writing speed: Chọn tốc độ ghi, không nên chọn tốc độ cao nhất(nên chọn tốc độ từ 12x đến 20x)
Number of copies: Số lượng đĩa CD cần ghi.
Nhấn nút Burn để bắt đầu ghi đĩa CD.
Bước 2: Tạo File image của đĩa CD(DVD) lưu trên ổ cứng
- Cách này sẽ sao chép toàn bộ
đĩa CD (dữ liệu và phần boot
nếu có) thành 1 file ảnh.
- Đặt đĩa CD có chứa dữ liệu
vào ổ đĩa CD(Ví dụ đĩa Hiren’s
Boot)
- Chọn mục BackupCopy
CD(Copy DVD)
Tổ QTM-KTPC Trang 61
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
- Source driver: chọn ổ đĩa chứa đĩa CD
nguồn
- Destination drive: chọn Image
Recorder
- Click nút Copy, bạn chờ trong giây lát
sẽ thấy cửa sổ dưới đây xuất hiện.
- Mục Save in: Chọn vị trí(ổ đĩa) để lưu
file Image
- Mục File Name: Nhập tên cho file
image (ví dụ: Hiren Boot)
- Click nút Save để bắt đầu tạo image.
Bước 3: Tạo đĩa CD(DVD) từ File
image trên đĩa cứng
- Cho đĩa CD(DVD) trắng vào ổ ghi
CD(DVD).
- Chọn mục Backup Burn Image to
Disc.
Trong cửa sổ Open:
- Mục Look in: Chọn vị trí(ổ đĩa) chứa
File Image ( Ví dụ chọn đĩa D: ).
- Mục File Name: cho ta biết File
Image nào được chọn(ví dụ ở đây là
file winxp 965.iso)
- Click nút Open để tiếp tục
Tổ QTM-KTPC Trang 62
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
- Current recorder: chọn
ổ đĩa ghi.
- Disc type: chọn loại đĩa
ghi(CD hay DVD).
- Image file: tên file
image đã được chọn.
- Number of copies: Số
lượng đĩa sẽ được copy.
- Click nút Burn để bắt
đầu ghi đĩa
Bước 4: Chỉnh sửa file image
Sau khi đã tạo được file image của đĩa CD(DVD) trên ổ cứng, để chỉnh sửa lại nội dung image cho
phù hợp truớc khi ghi ra đĩa CD(DVD) ta có thể sử dụng phần mềm UltraISO.
Đầu tiên ta khởi động chương trình UltraISO(nếu chưa có thì ta phải cài đặt trước), sẽ xuất hiện cửa
sổ, ta chọn trình đơn FileOpen để mở file Image cần chỉnh sửa(ví dụ chọn file image winxp
965.iso). Sau khi chỉnh sửa xong chọn FlieSave để lưu lại.
Tổ QTM-KTPC Trang 63
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
Bài thực hành số 10
SAO LƯU, PHỤC HỒI HỆ THỐNG BẰNG NORTON GHOST
1. Giới thiệu
Chú ý: Để thực hiện được các chức năng
như hình bên thì bạn phải có ít nhất là 2 ổ
đĩa cứng.
- Mục LocalDiskTo Disk: dùng để sao chép
từ ổ đĩa này đến ổ đĩa khác
- Mục LocalDiskTo Image: Từ 1 ổ đĩa đến 1
file ảnh.
- Mục LocalDiskFrom Image: Phục hồi lại ổ
đĩa từ 1 file ảnh
Để thực hiện được các chức năng như hình
bên thì bạn phải có ít nhất là 2 partition.
- Mục LocalPartitionTo Partition: dùng để
sao chép từ phân vùng này đến phân vùng
khác.
- Mục LocalPartitionTo Image: Từ partition
đến 1 file ảnh.
- Mục LocalPartitionFrom Image: Phục hồi
lại phân vùng từ 1 file ảnh
Kiểm tra file ảnh
Kiểm tra ổ đĩa
2. Sao lưu hệ thống
- Khởi động máy từ đĩa Hiren’s Boot, vể MSDOS
- Tại dấu nhắc DOS, nhập lệnh ghost
- Chọn Local Partition To Image
- Một cửa sổ mới hiện ra, sẽ liệt kê tất cả các ổ cứng có trên máy tính, chọn ổ cứng cài đặt hệ điều
hành và nhấn Ok.
Tổ QTM-KTPC Trang 64
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
- Sau khi chọn xong, ổ cứng đó sẽ liệt kê tất cả các phân vùng có trên ổ c ứng đó. Chọn phân
vùng đầu, Ok
- Tiếp đó, cửa sổ mới xuất
hiện yêu cầu chọn nơi lưu file
ghost(Bạn chọn vị trí bất kỳ,
nhưng phải đảm bảo dung
lượng đĩa còn trống để lưu file
ghost)
- Nhập tên file cần lưu tại
khung File Name (ví dụ gõ
WINXP)
- Khung Files of type: Bạn
chọn *.GHO
- Chọn Save để lưu
- Cửa sổ Compress Image hiện ra với
ba mức nén: No(không nén), Fast(Nén
trung bình nhưng thực hiện nhanh),
High(nén cao nhất, thực hiện lâu)
- Bạn nên chọn Fast
Cửa sổ Question xuất hiện, bạn chọn
Yes(bấm phím Y) để bắt đầu thực hiện.
Tổ QTM-KTPC Trang 65
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
3. Phục hồi hệ thống từ file ảnh
Trước khi thực hiện bước này các bạn hãy làm cho hệ thống bị lỗi, có thể không khởi động được.
Chú ý: Sao chép dữ liệu(nếu có) trên phân vùng hệ thống lại trước khi thực hiện.
- Khởi động từ đĩa Hiren, về cửa sổ MSDOS
- Nhập lệnh ghost
- Chọn LocalPatition
From image, cửa sổ xuất
hiện như hình bên
- Chọn ổ đĩa có lưu file
ảnh, chọn lại file
WINXP.gho đã lưu ổ
bước trước. Chọn Open,
chọn OK
- Cửa sổ xuất hiện yêu cầu chọn ổ đĩa, bạn chọn OK
- Chọn partition đích đến là partition đầu tiên, chọn OK
- Sau khi quá trình ghost hoàn thành, khởi động lại máy từ đĩa cứng. Bạn hãy kiểm tra lại hệ thống?
4. Tạo file ghost WINXP cho nhiều cấu hình phần cứng
Cách 1:
1. Mở cửa sổ Windows Explorer
2. Tạo thư mục SYSPREP trên đĩa C:
3. Bỏ đĩa cài đặt Window XP vào ổ CD-ROM
4. Chọn ổ CD vào đường dẫn sau: SupportToolsDeploy.cab, giải nén tập tin này vào
thư mục SYSPREP
5. Chạy file Setupmgr.exe
6. Trong Windows Setup Manager Wizard, Trên trang Welcome chọn Next
7. Trong trang New or Existing Answer, chọn Create a New answer file, chọn Next
8. Trong trang Product To Install chọn Sysprep Install, chọn Next
Tổ QTM-KTPC Trang 66
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
9. Trong trang Platform chọn Window XP Professional, chọn Next
10. Trên trang License Agreement chọn Yes, Fully Automate the Intallation, chọn Next
11. Trên trang Name and Oganization đánh tên và tổ chức (tuỳ ý), chọn Next
12. Trên trang Display Setting chọn Next để chấp nhận mặc định
13. Trên trang Time Zone, chọn (GMT+07:00) Bangkok,Hanoi, Jakarta, chọn Next
14. Trên trang Product Key gõ đúng Product Key(gồm 25 số) đi kèm theo đĩa CD, Next
15. Trên trang Computer Name gõ tên máy tính vào (tuỳ ý) hoặc chọn mục
Automatically generate computer name để hệ thống tự điền tên tự động khi cấu hình.
16. Trên trang Administrator Password chọn Next, không nên đặt password.
17. Trên trang Network Components chọn Next
18. Trên trang WorkGroup Or Domain chọn Next để chấp nhận mặc định
19. Trên trang Telephony chọn Next
20. Trên trang Regional Settings chọn Next
21. Trên trang Languages chọn ngôn ngữ tùy ý(có thể chọn Vietnamese), chọn Next
22. Chọn Next đến khi nào xuất hiện FINISH và chọn OK
23. Đóng cửa sổ Windows Setup Manager lại.
24. Mở lại cửa sổ Windows Explorer, chạy file sysprep.exe, chọn OK
25. Trong cửa sổ System Preparration Tool, đánh dấu mục MiniSetup, trong khung
Shutdown chọn reboot, Click nút Reseal.
26. Khi hệ thống khởi động lại, bạn đưa đĩa HIREN vào khởi động từ đĩa CDROM và
thực hiện Ghost partition này lại thành một file image. Lấy File Image này ghost
cho các máy có nhiều cấu hình khác nhau.
Cách 2: Tương đối khó so với cách 1
Bước 1: cài đặt Windows XP và tất cả chương trình cần thiết vào một máy tính bất kỳ.
Bước 2: vào thư mục c:Windowsdriver cachei386, mở file driver.cab rồi trích (extract) các tập
tin atapi.sys, intelIDE.sys, pciIDE.sys và pciIDEx.sys vào thư mục
c:Windowssystem32drivers.
Bước 3: chạy tập tin mergeIDE.reg. Tạo tập tin mergeIDE.reg bằng cách copy toàn bộ nội
dung in đậm bên dưới vào notepad và lưu lại dưới tên "mergeIDE.red".
Bước 4: khởi động lại máy tính vào chế độ safemode, vào device manager uninstall các driver
của vga, sound card, chipset hoặc uninstall tất cả driver.
Bước 5: shutdown và khởi động lại máy tính bằng đĩa CD có chương trình ghost. Ghost
partition hệ điều hành ra image.
File ghost vừa tạo có thể dùng ghost qua các máy tính có cấu hình phần cứng khác.
Chú ý: file này có thể tìm trên internet
Windows registry editor version 5.00
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabaseprimary_IDE_c
hannel]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}" "service"="atapi"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasesecondary_IDE
_channel]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}" "service"="atapi"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabase*pnp0600]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="atapi"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabase*azt0502]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="atapi"
Tổ QTM-KTPC Trang 67
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasegendisk]
"classguid"="{4d36e967-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="disk"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#cc_0101]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_0e11&
dev_ae33]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}" "service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1039&
dev_0601]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1039&
dev_5513]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1042&
dev_1000]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_105a&
dev_4d33]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1095&
dev_0640]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1095&
dev_0646]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1095&
dev_0646&rev_05]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1095&
dev_0646&rev_07]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1095&
dev_0648]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1095&
dev_0649]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1097&
dev_0038]
Tổ QTM-KTPC Trang 68
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_10ad&
dev_0001]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_10ad&
dev_0150]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_10b9&
dev_5215]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_10b9&
dev_5219]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_10b9&
dev_5229]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="pciIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_1106&
dev_0571]
"service"="pciIDE"
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_8086&
dev_1222]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="intelIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_8086&
dev_1230]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="intelIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_8086&
dev_2411]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="intelIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_8086&
dev_2421]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="intelIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_8086&
dev_7010]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="intelIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_8086&
dev_7111]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="intelIDE"
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetcontrolcriticaldevicedatabasepci#ven_8086&
Tổ QTM-KTPC Trang 69
Bài tập thực hành LRCD MT Khoa CNTT
dev_7199]
"classguid"="{4d36e96a-e325-11ce-bfc1-08002be10318}"
"service"="intelIDE"
;add driver for atapi (requires atapi.sys in drivers directory)
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetservicesatapi]
"errorcontrol"=dword:00000001
"group"="scsi miniport"
"start"=dword:00000000
"tag"=dword:00000019
"type"=dword:00000001
"displayname"="standard IDE/esdi hard disk controller"
"imagepath"=hex(2):53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,44,00,
52,00,49,00,56,00,45,00,52,00,53,00,5c,00,61,00,74,00,61,00,70,00,69,00,2e,
00,73,00,79,00,73,00,00,00
;add driver for intelIDE (requires intelIDE.sys in drivers directory)
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetservicesintelIDE]
"errorcontrol"=dword:00000001
"group"="system bus extender"
"start"=dword:00000000
"tag"=dword:00000004
"type"=dword:00000001
"imagepath"=hex(2):53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,44,00,
52,00,49,00,56,00,45,00,52,00,53,00,5c,00,69,00,6e,00,74,00,65,00,6c,00,69,
00,64,00,65,00,2e,00,73,00,79,00,73,00,00,00
;add driver for pciIDE (requires pciIDE.sys and pciIDEx.sys in drivers directory)
[hkey_local_machinesystemcurrentcontrolsetservicespciIDE]
"errorcontrol"=dword:00000001
"group"="system bus extender"
"start"=dword:00000000
"tag"=dword:00000003
"type"=dword:00000001
"imagepath"=hex(2):53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,44,00,
52,00,49,00,56,00,45,00,52,00,53,00,5c,00,70,00,63,00,69,00,69,00,64,00,65,
00,2e,00,73,00,79,00,73,00,00,00
Tổ QTM-KTPC Trang 70
Người gửi / điện thoại
Liên Hệ Admin:
Cell Phone : 0935.233331
Email: Admin@11t1a.tk
Yahoo: baobinh_dn89