Tớ nghĩ nên nộp 20k/1tháng
Để tiền mua bánh ăn sướng hơn.
Tớ không tán thành,nhiều quá
Mọi mặt đều chuẩn
cũng tạm được à,hơi hung dữ xíu
eo ôi,thôi...tớ không thích cô ấy đâu (hý hý)..!!
Chỉ hữu ích chứ không đẹp lắm
Cũng tạm được-bình thường
Xấu tệ và vô ích

Bài gải đề cương Cơ sở dữ liệu-Acess.
Câu 1: Trình bày các loại Query đã học?
Có 7 loại query:
- Select Queries : dùng để trích, lọc, kết xuất dữ liệu
- Total Queries : dùng để tổng hợp dữ liệu
- Crosstab Queries : dùng để tổng hợp dữ liệu theo tiêu đề dòng và cột dữ liệu
- Maketables Queries : dùng để lưu kết quả truy vấn, tìm kiếm ra bảng phục vụ công tác lữu trữ lâu dài.
- Delete Queries : dùng để loại bỏ các dữ liệu hết hạn
- Update Queries : dùng để cập nhật dữ liệu
- Ngoài ra còn có Append Queries.
- -Append Query: thêm 1 số record lấy từ các table hoặc query khác cho vào 1 bảng khác
Câu 2: Trình Bày thuộc tính của Format và Input Mask?
a) thuộc tính Input Mask (mặt lạ nhập liệu).
Công dụng:
1. Tạo khuôn dạng nhập liệu cho dễ nhìn. Trên khuôn dạng có thểthấy các vị trí để nhập liệu và các ký tự phân cách (ví dụ dấuchấm phân cách phần nguyên và phần phân, dấu gạch ngang đểphân cách các cụm ký tự của số tài khoản,...)
2. Kiểm tra tính hơp lệ của mỗi ký tự gõ vào. Tại mỗi vị trí trênkhuôn dạng có thể quy định lớp ký tự được phép gõ (ví dụ nếuquy định các chữ số thì Access sẽ không nhận các ký tự khôngphải là chữ số).
3. Tự động biến đổi ký tự được nhập (ví dụ chuyển sang chữ hoa).
4. Che dấu thông tin gõ vào: Dùng mặt nạ kiểu Password, khi đócác ký tự gõ vào được thể hiện thành dấu *.
b) thuộc tính Format : Định dạng nhập liệu, vd: đối với text thì chọn độ dài 50 hoặc 10-20 tùy ý,đối với date/time thì có các dạng General Date, Long Date.vv…
Câu 3: Trình bày các kiểu dữ liệu trong ACCESS?
Microsoft Access có các kiểu dữ liệu sau:
Text |
Kiểu văn bản với chiều dài cố định. Trong kiểu này phải xác định độ rộng của cột – tính theo byte. Độ rộng tối đa của cột là 255 bytes. Giá trị luôn luôn được điền thêm khoảng trắng ở cuối để cho đủ số lượng đã khai báo. |
Number |
Kiểu số . Có 5 loại kiểu số theo kích thước lưu trữ:
|
Yes/No (hoặcTrue/False hoặcOn/Off). |
Kiểu luận lý |
Memo |
Kiểu văn bản có chiều dài thay đổi . Giá trị có thể có kích thước tối đa 64K bytes |
Currency |
Kiểu tiền tệ với bản chất là kiểu số, nhưng khi hiển thị thì có ký hiệu tiền tệ $ ở phía trước |
DateTime |
Kiểu Ngày tháng . Giá rị kiểu này phải có đầy đủ cả ngày, tháng và năm |
AutoNumber |
Kiểu đánh số tăng dần một cách tự động là số nguyên 4 bytes, tự động tăng 1 mỗi khi một bản ghi mới được bổ sung vào bảng. |
Object LinkedEmbedded – OLE |
Kiểu dữ liệu đa phương tiện , có thể là một bảng tính Excel, file Word, hình ảnh (Bitmap), âm thanh (Audio) hoặc phim (Movie). |
Câu 4: ý nghĩa thuộc tính các đối tượng trên form?
ü Record source: nguồn dữ liệu của form,có thể là bảng hoặc query
ü Filter:cho phép đặt điều kiện lọc các mẫu tin từ nguồn dữ liệu để xuất hiện trên form.
ü Control Source:
ü Default value: Dùng thuộc tính này để đặt giá trị mặc định cho trường. Giá trịmặc định có thể là một hằng hay một hàm của Access.
ü Caption:đối tượng label chứa thuộc tính caption là dòng chữ hiện trên form
ü Defaul view: Dạng hiển thị ngầm định của form có ba dạng chính: Single Form Continuous Form Datasheet + Picture: Hình ảnh
ü Font color: màu chữ trong form
ü Font name: cỡ chữ trong form
ü Back color: màu nền cho form
ü Scroll bar: Hiển thị/giấu các thanh trượt
Câu 5: Giải thích Các thuộc tính của các trường dữ liệu?
- Format: dạng hiện dữ liệu
- Input mask: mặt nạ nhập liệu
- Decimal places: số lượng số lẽ được phép nhập với trường kiểu số
- Default value: chứa giá trị mặc định của trường khi thêm vào bảng ghi mới
- Validation rule:điều kiện nhập dữ liệu
- Validation text: chuỗi thông báo lỗi khi nhập sai điều kiện
- Required: nếu là yes thì trường bắt buộ phai được nhập dữ liệu
Chúc các bạn thi tốt.
Người gửi / điện thoại
Liên Hệ Admin:
Cell Phone : 0935.233331
Email: Admin@11t1a.tk
Yahoo: baobinh_dn89